In bài này

Phác đồ Diện Chẩn chọn lọc

 Tổng hợp các phác đồ Diện chẩn kinh nghiệm chọn lọc điều trị các chứng bệnh theo vần A, B, C

Phác đồ  kinh nghiệm diện chẩn chọn lọc - Bệnh vần A

ĂN KHÔNG TIÊU, Ợ KHÔNG ĐƯỢC:
-  Day huyệt 19
- Kết quả: 2 phút sau sẽ ợ và trung tiện được.
(Nguyễn Văn Sum – học viên K.15/1991)

ĂN KÉM, MẤT NGỦ:

- Chà xát 2 nếp nhăn mũi-má (thường gọi là Pháp lệnh) vài phút mỗi ngày.
(Nguyễn Văn Sum – học viên K.15/1991)

ÂM HƯ HỎA VƯỢNG (Làm đau lưng):

- Day ấn huyệt 127, 36, 19, 1, 0, 290, 240, 103 Ngày làm vài lần. Mỗi lần 1 – 2 phút.

(Tạ Minh – học viên K.4/1987)

ÁP HUYẾT CAO:

1)-Chà vuốt hai cung mày, xem bên nào đau nhiều thì chà vuốt bên đó nhiều hơn. (Kinh nghiệm cho biết cung mày bên trái thường đau nhiều hơn bên mặt). Chú ý: Khi huyết áp tăng lên cao thì vuốt nhẹ cung mày cũng rất đau. Chỗ đau đó chính là chỗ trị bệnh. Cứ vuốt từ nhẹ đến mạnh dần nhiều lần, huyết áp sẽ tự động hạ xuống rất nhanh (độ 50 cái). Cùng lúc ấn huyệt 15± (chỗ lõm sau dái tai), ấn thăm dò thấy bên nào đau nhiều lần thì ấn bên đó (độ 1 đến 2 phút). Phụ thêm lấy bàn tay vuốt quai hàm (từ mang tai xuống cằm). Lưu ý: Kỹ thuật trên làm hàng ngày (hễ rảnh thì làm từ 1-2 phút). Sẽ đưa đến sự ổn định huyết áp (Kỹ thuật này có tác dụng rõ rệt và chắc chắn đối với huyết áp vô căn (Huyết áp nguyên phát hay huyết áp giai đoạn một) mà thôi. Đối với huyết áp tự phát thì hiệu quả kém hơn. Động tác chà, vuốt cung mày làm hạ huyết áp tối đa, động tác ấn lõm sau dái tai (huyệt 15) làm hạ huyết áp tối thiểu.

2)- Vuốt huyệt 26, cùng lúc ấn huyệt 57 (bên trái) từ 3-5 phút.

(Bùi Quốc Châu)

3)- Ấn huyệt, bằng que dò (hoặc bằng ngón tay trỏ) huyệt số 15-, 0 và vuốt xuống vùng trước tai.

(Trần Tuyết Mai – K.6)

4)- Bệnh nhân có thể tự làm: Vuốt vùng trước mang tai (Thêm ấn day huyệt 26, 57), hai cung mày và lưng bàn tay khi nắm lại (bàn tay nắm lại giống quả tim). Nếu mỏi cổ gáy, hơ thêm cổ chân phần sau từ gót chân lên (phần lõm). Huyết áp tối thiểu cao dùng que dò ấn huyệt 365 từ 1 đến 2 phút, huyết áp tối thiểu sẽ tụt.

(Hoàng Chu – K.1/81)

ĂN KÉM:

1)- Day ấn, dán cao:- 50, 37, 39 (Hình Ích Viên – K.1/81).

- 41, 50, 19, 37, 54, 55 (Vưu Thị Mai – K.6)

- 22, 127, 36, 19, 1, 127, 50, 19, 39, 37, 1 (Tạ Minh – K.6)

- 54, 55, 14, 39, 37

AMIDAM:

1) Gõ vùng: 275, sau đó day ấn huyệt 14, 277, 12, 38 (Bùi Quốc Châu)

2) Day ấn:
     - 26, 3, 87, 15 (Giác Tấn – K.4/87)
     - 26, 3, 87, 100, 143 (Tạ Minh – K.6)
     -106, 256, 61, 132 (Trần Nguyên Thảo: một học viên ở Vũng Tàu)

ĂN KHÔNG TIÊU, Ợ KHÔNG ĐƯỢC:
-  Day huyệt 19
- Kết quả: 2 phút sau sẽ ợ và trung tiện được.
(Nguyễn Văn Sum – học viên K.15/1991)

ĂN KÉM, MẤT NGỦ:

- Chà xát 2 nếp nhăn mũi-má (thường gọi là Pháp lệnh) vài phút mỗi ngày.

  (Nguyễn Văn Sum – học viên K.15/1991)

***************

Phác đồ diện chẩn chọn lọc - Bệnh vần b

BÀN TAY (Mu bàn tay bị lở loét, nhầy nhụa như Eczema (chàm)):

Kỹ thuật: Dùng điếu ngải cứu hơ tại chổ (chổ nào bắt nóng nhiều hơn là hơ. Hơ 3 lần là đủ).

Kết quả: Hơ khoảng một tuần là có kết quả tốt (Trần Việt Hùng – học viên K.14/1990)

BỔ MÁU:

1)- Day ấn 223, 442, 405 (Hệ phản chiếu “Bàng quang kinh” ở mũi và trán) (Phạm Chất Phác – K.4/1987).

2)- 50, 19, 39 hoặc 127, 42, 35, 1, 290 (Hình Ích Viên)

3)- Bổ máu hàng khí: 22, 127, tam giác gan, 3+, 52, 58, 37, 39, 300, 0. Khi có cảm giác nóng trong bụng thêm Sinh huyệt (SH) giữa 183 và 460 để dẫn lên rồi 347 để dẫn xuống chân (Phạm Chất Phác).

4)- 22, 127, 36, 19, 290, 0, 1 hoặc 22, 127, 50, 19, 39, 37, 290, 0 ,1 (Tạ Minh)

BÍ TIỂU:

1)- 220 (SH giữa 29 và 85), 26, 174, 87, 51, 357, 29, 60, 57, 50 (Lý Phước Lộc – Học viên K.1/1981).

2)- Thêm 61   vào phác đồ 1 (Tạ Minh)

3)- Nếu tiểu ít có sưng chân: Day ấn, dán cao 40,29, 85, 87 (Trần Tuyết Mai) (Tiểu ít, sinh phù chân)

4)- Basedow (…): 14, 64-, 8, 12-, 37, 17-, 50, 39, 87, 51-, 124, 34 (Lý Phước Lộc)

BẠCH ĐÁI (Huyết trắng):

1)- 127, 87, 156 (Lưu Sinh, K.5)

2)- Chà môi trên, mỗi ngày làm 10 lần, mỗi lần làm 10 cái (BQC)

3)- Xung điện: 127, 7, 61, 156, 0 (BQC)

BÓN:

1)- Dùng 3 đầu ngón tay cái (ở dưới), trỏ và giữa chụm lại (ở trên) vuốt đầu mũi, vuốt đến khi nghe rùng mình là có kết quả (Lý Phước Lộc)

2)- Vuốt quanh môi từ phải sang trái hoặc chà cung mày mỗi ngày làm từ 30-50 cái (BQC)

3)- Dán cao 26, 61, 38, 41, 365 (Tạ Minh). Nếu mãn tính (kinh niên) có thể thêm 340, 175, 107.

BẦM SƯNG DO CHẤN THƯƠNG (Va chạm):

1)- 121, 42 gõ búa Mai hoa, dán cao.

2)- Day ấn, dán cao 156+, 38+, 7+, 50, 3+, 61+, 16+, thêm bộ vị phản chiếu hơi đau. Trị luôn cả bong gân ở các khớp, hiệu quả cao nếu trị sớm trong ngày.

(Tạ Minh)

BẾ KINH: (ít kinh đột ngột, trể kinh)

1)- 50, 58, 37 (Đào Trường Khánh)

2)- Day ấn 85, 87, 63, 7, 247, 127, 235. Nếu ra nhiều thì dùng 53, 19, 16 để cầm lại.

3)- 1, 50, 63, 7, 127 (Hình Ích Viễn)

4)-Chà môi trên 100 cái mỗi ngày.

(Một HV ở Châu Phú, An Giang).

BẢ VAI ĐAU LÓI:

- Chà vùng 332, 360, 16 (Lý Phước Lộc)

- Chà vùng 73 xéo lên 330 ((Lý Phước Lộc))

BAO TỬ ĐAU:

- Đau thượng vị, sưng cuống bao tử, dư nước chua: ấn 235, sinh huyệt vùng 64và 287+, 37, 16+ 
  (Nguyễn Văn Toàn, K.3)

- Day ấn 61- để cắt cơn đau, sau đó day ấn dán cao tam giác vị 120, 121, 39) 

********

Phác đồ diện chẩn chọn lọc - Bệnh vần C

CHAI CHÂN (Mắt cá lòng bàn chân):

 - 26, 52 (Hình Ích Viễn)

 - Hơ ngải cứu ở vị trí đối xứng với nơi đau của lòng bàn chân bên kia. Hơ mỗi ngày 1 lần, mỗi lần 1 phút. Sau từ 3 – 5 lần là hết. 

-  Hơ ngải cứu 26, 61-, 3-, 51-, 38, 17-, 347 (Lê Kim Nghĩa).

CỔ GÁY CỨNG MỎI:

 -  Ấn 8, 20, 12, 97, 65.

 -  Gõ vùng thái dương (màng tang) (Nguyễn Thị Kim Tiếng)

 CAI THUỐC LÁ – CAI RƯỢU:

 1)- 127, 37, 50, 19, 1, 106, 103, 300, 0 trước khi châm có lăn và gõ hai bên mang tai (thường rất đau) cho đến khi ra nước miếng mới có hiệu quả. (BQC)

 2)- 127, 37, 50, 1, 73, 103, 0, 139 (Cố Lương y Tư, Biên Hòa).

 3)- Ấn, dán 124, 19, 51 (BQC)

 Lưu ý chung: - Nếu bệnh nhân có bệnh cao huyết áp thì nên dùng 26, 51- trước rồi mới dùng pháp đồ, sẽ không bị lên huyết áp.

 Trước khi điều trị thử nghiệm để có thể biết cai tốt hay không: gõ hai bên dái tai vùng huyệt 14, 275, nếu tiết ra nước miếng là tốt.

 4)- Ấn 124, 19, 127, 57, 3 (Hình Ích Viễn)

 CẦM MÁU: 

1)- Dán 16, 61, 0 (BQC)

 2)- Ấn dán 16, 50, 61 (Lương Văn Mai – K.6B)

 CHẢY NƯỚC MẮT SỐNG:

 Ấn 16, 61 (Phan Thị  Xương)

 CẢM:

 Thoa dầu, đánh nóng trước và sau tai, tuyến ngang 126, tuyến ngang 103, tuyến ngang 106, tuyến ngang 63, tuyến ngang 127, tuyến ngang 87, tuyến dọc từ 126 xuống tận 97, 360, tuyến dọc từ 126 xuống tận 97, 360, tuyến dọc 16 xuống 14. Phải đánh nhiều lần trong ngày mới hết nhanh (Lý Phước Lộc).

 CẢM NÓNG:

 26, 3-, 61-, 39, 38-, 222-, 14-, 143, 156-, 87, có thể trị mụn (Tạ Minh). Trị trúng nắng, các chứng tổng quát về bệnh nhiệt.

 CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO, HÔN MÊ:

 Hơ 127, 53, 63, 19, 50, 37, 39, 106, 103, 126, 0. Hơ đến số 0 thì tình lại, sau đó phải dùng bộ huyệt làm tan máu bầm: hơ hoặc ấn, châm, xung điện đều được: 156+, 7+, 50,3+, 61+, 16+, 103 (bộ vị).

 Trường hợp này là một bạn học sinh 11 tuổi bị bạn xô tế xuống nên gách bằng xi măng, 40 phút sau bắt đầu hôn mê. Chữa thì 5 phút sau bắt đầu tỉnh, sau 15 phút thì bắt đầu bình phục (Ngô Thị Nga)

 CỘT SỐNG ĐAU:

 1)- Không cúi được: Day ấn 275+ - Day ấn 19 (BQC)

 - Không ngửa được: Day ấn 175- (Nguyễn Anh Tuấn) – Day ấn 127 (BQC)

 2)- Cụp cột sống: Ấn 219 (Trần Gia Cư)

 3)- Cụp cột sống: 19 và 19A (sát hai bên 19) (Tạ Minh).

 4)- Cụp cột sống: 19, 64, 63 (BQC)

 5)- 45, 43, 300 (Nguyễn Văn Toàn, K.3)

 CHÓNG MẶT:

 Nhất là khi cử động (Can dương thượng kháng): không do cao huyết áp:

 1)- Day ấn 34, 290, 156, 70 (Tạ Minh)

 Do nổi loạn tiền đình

 2)- 34, 124, 65, 8, 60, 65, 103, 0 (Phạm Huy Tòng)

 CẬN THỊ:

 1)- Day ấn 34, 6 (Đào Trường Khánh)

 2)- Day ấn 34, 1, 127 và các SH quanh mắt

 (Đào Trường Khánh)

 CƠN ĐAU THẮT NGỰC: (Triệu chứng của thiếu năng động mạch vành):

 1)- Day ấn: Tam giác tim (60, 68, 69), 8, 3, 269, 73, 28 (Lý Thừa Khánh)

 2)- Hơ nóng, xức dầu các SH từ 0- ngang đến 61-, 290 (Tạ Minh)

 3)- Xức dầu, day: 269-, 3-, 61- (Bùi Quốc Châu)

 CƠN ĐỘT PHÁT TIM NGOÀI TÂM THU:

 Hơ các SH đồ hình phản chiếu “Nội tạng” lên Da, Ngực, Bụng, vùng Tim dọc từ Chiên Trung xuống gần Cự Khuyết (dọc theo xương ức) (BQC)

 CHÂN: (Tổng quát: Tê, lạnh, môi, đau nhức…):

 1)- 0, 1, 156. Có thể sử dụng kỹ thuật nào cũng được (Tạ Minh).

 2)- Cứng đì (đau dây chằng, đi đứng gì cũng đau): Ấn 287, 58 (Nguyễn Văn Đức, Long Xuyên)